0773.368.999

Báo Giá Gạch Xi Măng Cốt Liệu Mới Nhất 2023

Gạch xi măng cốt liệu là gạch gì?

Gạch xi măng cốt liệu còn được gọi với những cái tên khác là: gạch xi măng, gạch bê tông, gạch không nung, gạch block,… Loại gạch này không nung, được sản xuất ra bởi hỗn hợp bê tông cứng gồm các nguyên liệu gồm cốt liệu (mạt đá, cát, xỉ lò cao, tro xỉ nhiệt điện, đá mạt,…), xi măng, phụ gia, nước,…

Gạch không nung xi măng cốt liệu được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn TCVN 6477:2016 với phương pháp ép tĩnh hoặc rung ép. Cụ thể:

  • Công nghệ ép tĩnh: sản xuất ra các loại gạch block có bề mặt nhẵn mịn, kích thước nhỏ gần giống như gạch đỏ truyền thống.
  • Công nghệ rung ép: sản xuất ra những loại gạch bê tông có kích thước khác nhau, mẫu mã đa dạng, ứng dụng rộng rãi trong xây dựng.

Nói đến tỷ trọng của gạch không nung thì nếu gạch xmcl có tỷ trọng đặc sẽ dao động khoảng 2.050kg/m3. Với gạch có các lỗ rỗng lớn, thành vách mỏng thì có tỷ trọng dao động từ 1.050kg/m3 đến 1.365kg/m3. Vậy gạch xi măng cốt liệu phân loại như thế nào khi loại gạch này có quá nhiều hình dáng và kích thước khác nhau.

Báo Giá Gạch Xi Măng Cốt Liệu Mới Nhất 2023
Báo Giá Gạch Xi Măng Cốt Liệu Mới Nhất 2023

Phân loại gạch không nung xi măng cốt liệu

Có nhiều cách giúp phân loại gạch bê tông, cụ thể:

Theo đặc điểm cấu tạo

Phân loại theo đặc điểm cấu tạo thì gạch cốt liệu được chia thành 2 loại là gạch cốt liệu rỗng và gạch cốt liệu đặc. Trong đó, gạch rỗng có 2 hoặc nhiều lỗ rỗng tùy theo yêu cầu của sản phẩm. Còn gạch đặc thì không có lỗ nào trên thân và có rất nhiều kích thước.

Theo cường độ nén

Phân loại theo cường độ nén thì gạch block có nhiều loại được chia theo mác: M3.5, M5, M7.5, M10, M15, M20. Trong đó, các số: 3.5, 5, 10, 15, 20 là cường độ nén trung bình của một viên gạch xmcl (MPa).

Theo mục đích sử dụng

Phân loại theo mục đích sử dụng thì gạch xmcl được chia thành gạch trang trí và gạch thường. Trong đó, gạch thường (có thể là gạch rỗng hoặc đặc), dùng trong xây tường có trát, có màu đặc trưng của bê tông. Còn gạch trang trí phù hợp với các bức tường không trát. Bề mặt nhẵn hoặc sần sùi, màu sắc tùy yêu cầu.

Tìm hiểu chi tiết về ưu, nhược điểm gạch xi măng cốt liệu

Bất cứ loại gạch không nung nào cũng có ưu, nhược điểm riêng và gạch xi măng cốt liệu cũng vậy. Theo đó, gạch xi măng có những ưu điểm vượt trội như:

  • Gạch cốt thép đa dạng hình dáng, kết cấu và kích thước. Nên được ứng dụng rộng rãi ở nhiều hạng mục công trình xây dựng từ tường rào cho đến tường ngăn phòng, tường trang trí,…
  • Khả năng chịu được trọng tải lớn, liên kết chống nứt tường ở nhiều hạng mục công trình khác nhau. Độ bám dính của vữa với bề mặt gạch xi măng cốt liệu tốt nên có thể cắt giảm 2.5% lượng vữa.
  • Khả năng chống thấm, cách nhiệt, cách âm tốt, thân thiện với môi trường, an toàn cho người dùng, tối ưu thời gian thi công do kích thước gạch xmcl thường lớn hơn gạch đỏ truyền thống,… Nên gạch block ngày càng được nhiều người yêu chuộng.

Mặc dù có nhiều ưu điểm vượt trội, giúp chủ đầu tư tiết kiệm thời gian xây dựng và tối ưu chi phí thi công nhưng nhược điểm xi măng cốt liệu vẫn có. Có thể kể đến như:

  • Độ hút nước lớn hơn khá nhiều so gạch đỏ truyền thống;
  • Trọng tải gạch bê tông không nung lớn nên sẽ làm tăng tải trọng của công trình;
  • Hình dáng gạch block khá lớn, khối lượng nặng gây khó khăn trong quá trình thi công.

Chi tiết về kích thước gạch không nung xi măng cốt liệu

Như đã chia sẻ, gạch xi măng cốt liệu có nhiều kích thước khác nhau tùy theo mẫu mã, hình dáng của mỗi loại. Dưới đây là kích thước cụ thể của một số mẫu gạch block thông dụng, bạn nên tham khảo để lựa chọn loại gạch thích hợp nhất cho công trình của mình:

Kích thước của gạch xi măng đặc gồm:

  • Gạch 200*95*60 (mm), khối lượng khoảng 2.4kg/viên;
  • Gạch 210*100*60 (mm), khối lượng khoảng 2.6kg/viên;
  • Gạch 220*105*60 (mm), khối lượng khoảng 2.8kg/viên;
  • Gạch 220*120*60 (mm), khối lượng khoảng 3.5kg/viên;
  • Gạch 220*150*60 (mm), khối lượng khoảng 4.8kg/viên;

Kích thước của gạch xi măng không nung cốt liệu rỗng có 3 thành vách gồm:

  • Gạch 210*100*150 (mm), khối lượng khoảng 5.2kg/viên;
  • Gạch 390*150*190 (mm), khối lượng khoảng 17.6kg/viên;
  • Gạch 390*200*190 (mm), khối lượng khoảng 19.8kg/viên;
  • Gạch 390*200*120 (mm), khối lượng khoảng 12.2kg/viên;

Kích thước gạch bê tông rỗng có 2 thành vách gồm:

  • Gạch 400*100*190 (mm), khối lượng khoảng 11kg/viên
  • Gạch 400*150*190 (mm), khối lượng khoảng 14.5kg/viên
  • Gạch 400*200*190 (mm), khối lượng khoảng 19.9kg/viên

Với những kích thước hết sức chi tiết như trên, bất cứ công trình xây dựng nào sử dụng gạch xi măng cốt liệu bạn đều có thể lựa chọn được loại gạch chuẩn nhất. Tránh mua nhầm phải trả lại mất công, mất tiền hoặc cứ để vậy dùng thì sẽ có những yếu tố không thích hợp.

Báo Giá Gạch Xi Măng Cốt Liệu Mới Nhất 2023
Báo Giá Gạch Xi Măng Cốt Liệu Mới Nhất 2023

Một số ứng dụng của gạch xi măng cốt liệu

Vậy với những ưu điểm, nhược điểm và kích thước của gạch xi măng cốt liệu chi tiết đã được chia sẻ ở trên, ứng dụng của gạch bê tông khá rộng. Sau đây, gạch Công Ty Cổ Phần Bê Tông Hoàng Mai chỉ liệt kê những ứng dụng phổ biến nhất của loại gạch này:

Dùng gạch xây hàng rào, tường rào

Sở dĩ các chủ công trình chọn xây tường bao, hàng rào bằng gạch không nung cốt liệu là bởi so với nhiều loại gạch xây dựng khác, gạch xmcl thích nghi tốt với mọi điều kiện thời tiết bất ổn. Bên cạnh đó, gạch này có độ bền cao, độ bám vữa tốt, thi công nhanh giúp chủ nhà tối ưu chi phí vật tư và nhân công.

Dùng gạch không nung cốt liệu để lát vỉa hè, sân vườn

Gạch block lát vỉa hè được xem là ứng dụng phổ biến nhất. Do gạch này có giá rẻ, sản xuất công nghiệp nhanh, có nhiều kích thước khác nhau và khả năng chống thấm tốt. Vì vậy, dùng gạch xmcl lát vỉa hè giúp tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo độ bền chắc và tuổi thọ cho vỉa hè.

Ngoài ra, nhiều chủ xây dựng hiện nay còn chọn gạch không nung xi măng cốt liệu để lát sân vườn. Vì loại gạch này giúp tạo nên một không gian cổ điển, gần gũi, mộc mạc nhưng không kém phần sang trọng. Và gạch block thấm hút nhanh, bền bỉ, chủ nhà ít phải tiến hành sửa chữa hay vệ sinh.